Search
Close this search box.

Giới thiệu về Visa nhân lực chất lượng cao

Visa nhân lực chất lượng cao là gì:

Nhân lực chất lượng cao 高度外国人材 Koudo gaikokujin jinzai là để chỉ người nước ngoài có bằng cấp học vị cao, trình độ chuyên môn sâu, thâm niên làm việc và có thành quả công việc cống hiến cho Nhật Bản. 

Visa/ hình thức lưu trú đặc biệt dành cho đối tượng này gọi là 高度専門職 Koudo senmonshoku – Visa công việc tay nghề chuyên môn cao, hay còn gọi là Visa Nhân Lực Chất Lượng Cao, sau đây sẽ viết tắt là visa CLC

Loại visa này sẽ có những ưu đãi tốt hơn các loại visa thông thường, nhằm mục đích thu hút cũng như giữ chân những tài nguyên nhân lực chất lượng làm việc lâu dài tại Nhật Bản.

Các loại hình visa nhân lực chất lượng cao:

Visa CLC được chia làm 2 loại hình lớn là Visa nhân lực chất lượng cao số 1 (visa CLC số 1) và Visa nhân lực chất lượng cao số 2 (visa CLC số 2)

Trong visa CLC số 1 高度専門職1号 bao gồm 3 loại hình I RO HA như sau:

Loại visaNội dung hoạt động
Visa nhân lực chất lượng cao số 1 I高度専門職1号 イCác hoạt động liên quan đến nghiên cứu, hướng dẫn nghiên cứu hoặc giáo dục trong các tổ chức công và tư ở Nhật Bản.Hoạt động nghiên cứu học thuật nâng cao tương ứng với hạng mục “giảng dạy”, “nghiên cứu”, “giáo dục” v.v.
Visa nhân lực chất lượng cao số 1 RO高度専門職1号 ロCác hoạt động liên quan đến công việc đòi hỏi kiến ​​thức hoặc kỹ năng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên hoặc nhân văn trong các tổ chức công hoặc tư ở Nhật Bản.Các hoạt động mang tính chuyên môn/kỹ thuật cao của các hạng mục  “Kỹ thuật ・Tri thức nhân văn・Nghiệp vụ quốc tế” , “Chuyển công tác nội bộ”, “Nghiệp vụ kế toán & Pháp luật”, v.v.
Visa nhân lực chất lượng cao số 1 HA高度専門職1号 ハCác hoạt động liên quan đến việc kinh doan hoặc quản lý trong các tổ chức công hoặc tư ở Nhật Bản.Các hoạt động quản lý nâng cao của hạng mục “quản lý kinh doanh”, v.v.

Visa CLC số 2 高度専門職2号: Người có visa CLC số 1 sau khi làm việc tại Nhật từ 3 năm trở lên có thể chuyển đổi sang visa CLC số 2.

Đãi ngộ, lợi ích ưu tiên: 

      Visa nhân lực chất lượng cao số 1

◇ Được phép hoạt động trong nhiều lĩnh vực thuộc ngành nghề xin visa.

◇ Được cấp thời gian cư trú 5 năm ngay lần đầu tiên (trong khi các visa khác phải sau khi gia hạn 2, 3 lần mới có thể xin thời hạn 5 năm)

◇ Dễ dàng hơn trong việc xin visa Vĩnh trú: Trường hợp thông thường phải mất 10 năm cư trú ở Nhật để xin Vĩnh trú, nhưng với visa CLC chỉ cần 3 năm, với người trên 80 điểm chỉ cần 1 năm.

◇ Vợ/ chồng có thể xin visa lao động toàn thời gian tại Nhật.

◇ Có thể bảo lãnh bố mẹ sang Nhật sống cùng.

◇ Có thể bảo lãnh một người giúp việc sang Nhật.

Nếu thỏa mãn những điều kiện sau:

・Tổng thu nhập của vợ và chồng là 10 triệu yen trở lên.

・Lương dự kiến chi trả cho người giúp việc từ 200.000 yên 1 tháng trở lên

・Người giúp việc trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản đã làm việc cho người có visa CLC từ 1 năm trở lên

・Khi người có visa CLC về nước thì người giúp việc cũng về theo.

◇ Các thủ tục nhập cảnh, lưu trú sẽ được ưu tiên xử lý.

Visa nhân lực chất lượng cao số 2

◇ Thời gian lưu trú là vô hạn. 

※Lưu ý nếu người có visa không còn làm việc trong môi trường chất lượng cao (chuyển việc, nghỉ việc) thì visa sẽ bị vô hiệu hóa và theo đó ưu đãi cũng không còn. Người lao động nếu muốn tiếp tục lưu trú phải làm thủ tục chuyển đổi tư cách visa sang hình thức khác. Nếu công việc mới cũng đủ điều kiện cho visa CLC thì cần tính điểm lại và làm lại thủ tục xin cấp.

Điều này khác với người có visa vĩnh trú, là có thể lao động giống như người Nhật, làm việc chuyển việc ở mọi lĩnh vực, mọi công ty. 

Thang điểm đánh giá:

Để có thể đăng ký xin visa bạn phải có ít nhất 70 điểm từ các hạng mục dưới đây:

※ Từ mức tối thiểu trở lên càng cao điểm càng nhiều.

◇ Trình độ học vấn: Bậc đại học trở lên 5 ~ 30 điểm

◇ Số năm kinh nghiệm làm việc: 3 năm trở lên 5 ~ 20 điểm

◇ Thu nhập: 4 triệu yen một năm trở lên 10 ~ 40 điểm

※ Đặc biệt ở mục này tuổi càng cao càng đòi hỏi thu nhập cao, ví dụ dưới 30 tuổi thì thu nhập 4 triệu yen là đủ đăng ký, nhưng nếu đã ngoài 30 thì thu nhập phải trên 5 triệu yen.

◇ Tuổi: Càng trẻ điểm càng cao 5 ~ 15 điểm, qua 40 thì không còn được tính điểm nữa.

◇ Có các thành tích về nghiên cứu: 15 điểm

◇ Có chứng chỉ thuộc về kỳ thi quốc gia của Nhật: 5 ~ 10 điểm

◇ Công ty có nhận trợ cấp đầu tư từ chính phủ, hoặc công ty vừa và nhỏ: 10 điểm

◇ Tốt nghiệp từ trường đại học của Nhật Bản hoặc hoàn thành khóa học Thạc sĩ: 10 điểm

◇ Có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N1 (hoặc BJT J2): 15 điểm 

◇ Tốt nghiệp từ một trong các trường Đại học sau (một số trường Đại học nước ngoài cũng được tính điểm): 10 điểm

https://www.moj.go.jp/isa/content/001335478.pdf

Tham khảo bản dịch bảng điểm sang tiếng Việt của Joie Garden dưới đây:

Bảng tính điểm Nhân lực chất lượng cao số 1 – Số 1 loại I RO HA

Quy trình đăng ký xin chuyển sang visa CLC:

Hồ sơ cần thiết:

◇ Tờ khai xin đổi tư cách lưu trú

Mẫu tờ khai: https://common-s.jp/pop/koudorhsample.pdf

◇ Bảng tính điểm và các giấy tờ chứng minh số điểm

_ Bằng Đại học/ Thạc sĩ/ Tiến sĩ …

_ Giấy chứng nhận thời gian làm việc

_ Giấy chứng nhận thu nhập

_ Bản sao các chứng chỉ được tính điểm, danh sách các chứng chỉ được công nhận ở đây:

https://www.moj.go.jp/isa/laws/nyukan_hourei_h09.html

_ Bản sao chứng chỉ tiếng Nhật

Các tài liệu trên đem đến nộp tại Cục xuất nhập cảnh ở địa phương bạn sinh sống.

Tham khảo:

https://fujii-gyousei.com/%E9%AB%98%E5%BA%A6%E5%B0%82%E9%96%80%E8%81%B7

https://www.moj.go.jp/isa/publications/materials/newimmiact_3_system_index.html

https://tomonivj.jp/tim-hieu-ve-visa-nhan-luc-chat-luong-cao/

https://vn.attorney-office.com/visa-nhan-luc-chuyen-mon-cao/

https://www.cuongn.com/2021-03-23-highly-skilled-professional-visa-for-japan-how-and-why-to-apply/

Chia sẻ :

Bài viết mới

Consulting Request

Please provide the information below and Joie Garden will contact you for a free consultation.

Consulting Request

Please provide the information below and Joie Garden will contact you for a free consultation.