Giấy Tờ, Thủ Tục Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài Tại Việt Nam

Kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam đang trở thành xu hướng phổ biến trong thời đại hội nhập. Tuy nhiên, nhiều cặp đôi vẫn băn khoăn về thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoàigiấy tờ cần thiết để hoàn tất hồ sơ đăng ký kết hôn.

Việc hiểu rõ quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh được những rắc rối không đáng có. Từ việc chuẩn bị hồ sơ, hợp pháp hóa lãnh sự, đến thủ tục công chứng giấy tờ, mỗi bước đều có những yêu cầu cụ thể cần tuân thủ nghiêm ngặt.

Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết và cập nhật nhất về điều kiện kết hôn với người nước ngoài, quy trình đăng ký kết hôn quốc tế, cũng như lệ phí và thời gian xử lý để bạn có thể chuẩn bị một cách tốt nhất cho hành trình quan trọng này.

I. Khái niệm về kết hôn có yếu tố nước ngoài

Kết hôn có yếu tố nước ngoài là việc kết hôn trong đó có ít nhất một trong các yếu tố sau:

  • Một trong hai bên hoặc cả hai bên là người nước ngoài
  • Một trong hai bên hoặc cả hai bên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài
  • Việc kết hôn được thực hiện tại nước ngoài
  • Tài sản chung của vợ chồng có ở nước ngoài

II. Điều kiện kết hôn

2.1 Điều kiện chung

Căn cứ Điều 126 Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Theo đó, điều kiện kết hôn là:

  • Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi
  • Việc kết hôn hoàn toàn tự nguyện
  • Không bị cấm kết hôn theo quy định của pháp luật
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.

Tìm hiểu thêm về Luật Hôn nhân gia đình 2014

2.2 Điều kiện đặc biệt đối với người nước ngoài

  • Đáp ứng đồng thời điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mà họ mang quốc tịch (hoặc nơi họ cư trú) và điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Không vi phạm các quy định về cấm kết hôn của pháp luật Việt Nam

III. Hồ sơ và giấy tờ cần thiết

3.1. Các loại giấy tờ cần xuất trình:

– Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Căn cước điện tử/Giấy chứng nhận căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

– Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

– Trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của bạn theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022, bạn cần xuất trình giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú.

3.2. Các giấy tờ cần nộp bao gồm:

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

– Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

– Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình.

– Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);

– Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

– Các giấy tờ của người nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

Mời bạn đọc tìm hiểu thêm:

IV. Thủ tục đăng ký kết hôn

4.1 Nơi đăng ký

Có thể đăng ký tại:

  • UBND cấp xã nơi một trong hai bên thường trú
  • Sở Tư pháp

4.2 Quy trình thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

  • Xác minh điều kiện kết hôn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
  • Thông báo bổ sung (nếu thiếu giấy tờ)

Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận kết hôn

  • Cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên

4.3 Thời gian xử lý

  • Thời gian kiểm tra hồ sơ, xác minh điều kiện kết hôn: 15 ngày làm việc
  • Tổng thời gian xử lý: 20-30 ngày (tùy từng trường hợp cụ thể)

V. Một số lưu ý quan trọng

5.1 Về thời gian chuẩn bị

  • Nên chuẩn bị hồ sơ trước ít nhất 2-3 tháng
  • Thời gian hợp pháp hóa lãnh sự có thể mất 1-2 tháng
  • Cần tính toán thời gian dịch thuật và công chứng

5.2 Về giấy tờ

  • Giấy tờ nước ngoài phải còn hiệu lực
  • Bản dịch phải được công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền
  • Một số giấy tờ có thời hạn hiệu lực (thường là 6 tháng)

5.3 Về pháp lý

  • Việc kết hôn phải tuân thủ pháp luật của cả hai nước
  • Nên tham khảo ý kiến luật sư khi gặp trường hợp phức tạp
  • Cần nắm rõ quyền và nghĩa vụ của vợ chồng theo pháp luật Việt Nam

VI. Kết luận

Thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam tuy có phần phức tạp hơn so với kết hôn thông thường, nhưng hoàn toàn có thể thực hiện được nếu chuẩn bị kỹ lưỡng. Quan trọng nhất là phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp và tuân thủ đúng quy trình. Trong trường hợp có khó khăn hoặc trường hợp đặc biệt, nên tham khảo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền hoặc luật sư chuyên ngành để được hướng dẫn cụ thể.

Chia sẻ :

Bài viết mới

Consulting Request

Please provide the information below and Joie Garden will contact you for a free consultation.

Consulting Request

Please provide the information below and Joie Garden will contact you for a free consultation.