Công chứng, chứng thực hợp đồng trở thành một phần không thể thiếu trong thủ tục pháp lý liên quan đến các đối tượng hợp đồng bắt buộc phải công chứng và một/cả hai bên tham gia hợp đồng có yếu tố nước ngoài.
1. Công chứng hợp đồng là gì?
Công chứng là chứng thực tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của hợp đồng, giao dịch dân sự bằng văn bản mà theo quy định pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân/tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Cơ quan có thẩm quyền là tổ chức hành nghề công chứng, bao gồm:
- Phòng công chứng;
- Văn phòng công chứng.
2. Chứng thực hợp đồng là gì?
Chứng thực là chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch, năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
Cơ quan có thẩm quyền chứng thực:
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng;
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao;
- Cơ quan đại diện lãnh sự;
- Cơ quan khác được uỷ quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
3. Ngôn ngữ công chứng, chứng thực hợp đồng
Căn cứ Điều 6 Luật Công chứng và Điều 11 Nghị định 23/2015
Tiếng nói, chữ viết dùng trong công chứng, chứng thực là tiếng Việt.
Trường hợp bạn yêu cầu công chứng, chứng thực hợp đồng song ngữ (ví dụ: Tiếng Việt – Tiếng Anh) thì yêu cầu của bạn sẽ bị công chứng viên, người thực hiện chứng thực từ chối xử lý.
Nếu một hoặc cả hai bên tham gia giao dịch là người nước ngoài, có yêu cầu phải sử dụng song ngữ trong hợp đồng thì có thể lựa chọn một trong hai giải pháp sau:
- Trường hợp không có yêu cầu bắt buộc công chứng, chứng thực hợp đồng: Các bên tham gia hợp đồng tiến hành soạn hợp đồng song ngữ theo thoả thuận của cả hai bên, chỉ cần đảm bảo nội dung hợp đồng đúng như thỏa thuận, không vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội. Giá trị hợp đồng sẽ phát sinh kể từ ngày ký hợp đồng.
(Khoản 1 Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015: “Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.)
- Trường hợp bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng: Soạn nội dung hợp đồng thành hai bản riêng biệt, một bản tiếng Việt, một bản tiếng nước ngoài và đảm bảo hình thức, nội dung của hai bản hợp đồng là một. Sau đó sử dụng bản hợp đồng bằng tiếng Việt để yêu cầu công chứng, chứng thực theo pháp luật Việt Nam.
4. 03 Loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực
Làm sao tôi có thể biết hợp đồng của mình cần công chứng, chứng thực?
Điều này không được quy định cụ thể trong Luật Công chứng và Nghị định 23/2015 nhưng được quy định chi tiết trong từng Luật chuyên ngành.
4.1. Hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất (Luật Đất Đai 2013)
Đối tượng: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Loại hợp đồng: Hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng tặng cho, hợp đồng thế chấp, hợp đồng góp vốn.
4.2. Hợp đồng liên quan đến nhà ở (Luật Nhà ở 2014)
Đối tượng: Nhà ở thương mại
Loại hợp đồng: Hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho, hợp đồng đổi, góp vốn, hợp đồng thế chấp, văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán.
4.3. Một số hợp đồng khác
Ví dụ: Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân (Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA)
Công chứng, chứng thực hợp đồng là cách thức bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng, nhằm tránh rủi ro tranh chấp, tăng tính trách nhiệm khi sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, và đây cũng là cơ sở thực hiện giải quyết tranh chấp nếu có.
Nếu bạn đọc muốn có một hợp đồng bằng ngôn ngữ tiếng anh có giá trị pháp lý sử dụng như hợp đồng gốc bằng tiếng Việt, hãy tham khảo tại: https://joiegarden.vn/huong-dan-soan-bo-ho-so-dich-thuat-cong-chung/
Nguồn tham khảo:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dich-vu-phap-ly/Luat-Cong-chung-2014
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dich-vu-phap-ly/Nghi-dinh-23-2015-ND-CP